<p> Trên cở sở các nội dung nghiên cứu, NCS ñã hoàn thành các mục tiêu nghiên cứu và có những kết luận sau: 1. Kinh doanh DLST tại VQG là biện pháp khai thác giá trị môi trường rừng ñược nhiều quốc gia trên thế giới ñang áp dụngvà khẳng ñịnh DLST là loại du lịch có trách nhiệm, là du lịch bảo tồn môitrường và cải thiện sinh kế cho cộng ñồng dân cư ñịa phương. 2. Cho thuê môi trường rừng ñể kinh doanh DLST mới ñược triển khai thí ñiểm ở một số VQG của Việt Nam và bước ñầu ñã có kết quả nhất ñịnh, góp phần vào việc giảm gánh nặng cho ngân sách Nhà nước, tạo nguồn tài chính mang tính chất bền vững cho VQG và thu hút nguồn lực của khu vực tư nhân ñầu tư vào bảo vệ và phát triển rừng. 3. Ở Việt Nam hiện nay chưa có văn bản pháp luật riêng về thuê môi trường rừng kinh doanh DLST tại các VQG, mới tạo kh uôn khổ pháp lý bước ñầu cho việc thực hiện thí ñiểm chính sách này, tuynhiên chính sách ñang bộc lộ nhiều hạn chế, bất cập chưa ñáp ứng ñược yêu cầu thực tiễn ñặt ra. 4. Chính sách cho thuê môi trường rừng kinh doanh DLST tại các VQG cần tập trung vào các nội dung sau: xác ñịnh mục tiêu chính sách, ñảm bảo các nội dung chính của chính sách (ñối tượng cho thuê, thời hạn thuê, giá thuê, hạn mức thuê, quản lý và sử dụng kinh phí thuê, quyền và nghĩa vụ của từng bên, trình tự, thủ tục thuê, chuyển nhượng hợp ñồng thuê, tổ chức thực hiện hoạt ñộng cho thuê, công tác kiểm tra, giám sát hoạt ñộng thuê. 5. Các giải pháp xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách cho thuê môi trường rừng kinh doanh DLST ñi vào cuộc sống cần phải tập trung vào giải quyết các vấn ñề sau: Cơ chế phân cấp quản lý VQG trên cơ sở gắn trách nhiệm với nhiệm vụ và quyền hạn nhất ñịnh, gắn với cơ chếñầu tư phù hợp cho VQG; Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho các VQG; Hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý tại các VQG trên cơ sở phù hợp với xuhướng kết hợp bảo vệ với khai thác giá trị của rừng; Tăng cường tuyên truyềnphổ biến chính sách ñến các ñối tượng có liên quan; Huy ñộng các thành phần tham gia khai thác môi trường rừng, ñặc biệt là khu vực tư nhân; Giáo dục ý thức bảo vệ rừng và phối hợp thực hiện chính sách thuê môi trường rừng của cộng ñồng dân cư ñịa phương; ðào tạo nguồn nhân lực phát triển DLST; xây dựng cơ sở hạ tầng trong khu vực VQG ñể hấp dẫn nhà ñầu tư, tăng cường kiểm tra, giám sát tổ chức thuê môi trường rừng; ñảm bảo tính pháp lý và chặt chẽ của các hợp ñồng thuê môi trường rừng; Phối hợp, chia sẻ lợi ích với chính quyền ñịa phương. </p>
(Bản scan) Trên con đường hội nhập nền kinh tế toàn cầu, việc đạt tới những tiến bộ khoa học công nghệ tin học dù là ở cấp độ nào cũng là đáng quý. Có thể chưa ...
2. Khuyến nghị 2.1. Nghị định 41 và Thông tư 14/2012 ra đời mà chưa có thử nghiệm trong khi các hướng dẫn chưa cụ thể và rõ ràng đang là một thách thức cho cá ...
KHUYẾN NGHỊ Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu, nhằm bổ sung nguồn nhân lực phòng, chống HIV/AIDS tại các địa phương, chúng tôi đưa ra một số khuyến nghị sau: ...
KIẾN NGHỊ - Đề xuất các giải pháp xã hội: Tăng cường các dịch vụ TVXNTN cho PNMT ở các huyện, thành phố. Hàng năm TTYT các huyện, thành phố đề ra các chỉ tiêu ...
CHƯƠNG VI: KIẾN NGHỊ 1. Tỉnh cần có kế hoạch triển khai xét nghiệm sàng lọc HIV cho phụ nữ có thai nhằm phát hiện sớm để quản lý, điều trị dự phòng lây truyền ...
Hỗ trợ download nhiều Website
Hỗ trợ nạp thẻ qua Momo & Zalo Pay
Khi đăng ký & nạp thẻ ngay Hôm Nay