Luận án Câu có ý nghĩa nhân quả trong tiếng Việt

5. Về mặt ngữ nghĩa (nghĩa biểu hiện), trong câu nhân quả tiếng Việt, tham gia tổ chức ngữ nghĩa của câu gồm 3 hằng tố (thành tố) chính: hằng tố quan hệ (K), hằng tố nguyên nhân và hằng tố kết quả. 5.1. Hằng tố quan hệ trong hai kiểu câu nhân quả được xem xét được biểu hiện bằng hai phương tiện chủ yếu: quan hệ từ và động từ gây khiến. Mặc dù khác nhau về bản chất ngữ pháp nhưng hai phương tiện này có chức năng ngữ nghĩa giống nhau là đều biểu thị quan hệ nhân quả. 5.2. Hằng tố nguyên nhân là một trong hai hằng tố nghĩa trực tiếp tạo nên cấu trúc ngữ nghĩa của câu nhân quả. Hằng tố này gồm hai hằng tố bộ phận: hằng tố hạt nhân biểu thị lõi sự tình nguyên nhân (si) và hằng tố chỉ chủ thể của sự tình nguyên nhân (ri). Hằng tố si, với vai trò là hạt nhân ngữ nghĩa của hằng tố nguyên nhân, về mặt nghĩa từ vựng, bất chấp cách biểu hiện của mình, luôn chỉ hành động, trạng thái hay đặc điểm của sự vật là kẻ gây ra hệ quả nêu ở hằng tố kết quả. Phù hợp với đặc điểm ý nghĩa vừa chỉ ra, Si thường được biểu thị bằng vị từ, cụm vị từ (cụm chủ vị) hoặc các danh từ có nguồn gốc vị từ. Ri là hằng tố chỉ chủ thể của sự tình nguyên nhân, giữ vai trò tham thể cơ sở của sự tình này. Trong câu, ri thường được biểu hiện bằng danh từ, ngữ danh từ với các chức năng chủ ngữ, định ngữ.

TÀI LIỆU LUẬN VĂN CÙNG DANH MỤC

TIN KHUYẾN MÃI

  • Thư viện tài liệu Phong Phú

    Hỗ trợ download nhiều Website

  • Nạp thẻ & Download nhanh

    Hỗ trợ nạp thẻ qua Momo & Zalo Pay

  • Nhận nhiều khuyến mãi

    Khi đăng ký & nạp thẻ ngay Hôm Nay

NẠP THẺ NGAY